Bất cứ một loại vật liệu nào áp dụng trong ngành xây dựng khi có mặt trên thị trường đều phải đảm bảo được cáo yêu cầu về kỹ thuật được ghi trong bộ tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) và tấm xi măng sợi cũng không phải ngoại lệ, việc hiểu rõ các tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ giúp bạn lựa chọn được những sản phẩm tấm xi măng sợi chất lượng để phục vụ cho chính công trình của mình, tránh trường hợp mua phải sản phẩm kém chất lượng không mong muốn. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những yêu cầu kỹ thuật mà một sản phẩm tấm xi măng sợi phải đáp ứng được, cụ thể ở đây chính là TCVN 8258 : 2009.
Phạm vi áp dụng của TCVN 8529 : 2009 cho tấm xi măng sợi
TCVN 8258 : 2009 được xây dựng dựa trên cơ sở ISO 8336:1993, Fibre-cement flat sheet, và Sửa đổi 1:2004; ASTM C 1186-2008, Standard specifications for flat fiber-cement sheets, ASTM C 1325-2008, Standard specifications for non-asbestos fiber-mat reinforced cementitious backer units.
TCVN 8258 : 2009 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với sản phẩm xi măng sợi dạng tấm sử dụng trong xây dựng với thành phần chính là chất kết dính thủy hóa xi măng hoặc chất kết dính silicat canxi được tạo ra bởi phản ứng hóa học giữa vật liệu silic và vật liệu canxi và được gia cường bởi các loại sợi hữu cơ hoặc/và sợi vô cơ tổng hợp. Bề mặt của tấm xi măng sợi có thể nhẵn hoặc nhám.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại sản phẩm sau:
- Ván xi măng gia cường bằng dăm gỗ
- Ván xi măng gia cường bằng sợi sử dụng để cách nhiệt và chống cháy
- Ván thạch cao
- Vật liệu amiăng – xi măng
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- TCVN 8257-1 : 2009, Tấm xi măng sợi – Phương pháp thử – Phần 1: Xác định kích thước, độ thẳng cạnh và độ vuông góc.
- TCVN 8257-2 : 2009, Tấm xi măng sợi – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định cường độ chịu uốn.
- TCVN 8257-4 : 2009, Tấm xi măng sợi – Phương pháp thử – Phần 4: Xác định độ co dãn ẩm.
- TCVN 8257-5 : 2009, Tấm xi măng sợi – Phương pháp thử – Phần 5: Xác định độ bền chu kỳ nóng lạnh.
- TCVN 8257-6 : 2009, Tấm xi măng sợi – Phương pháp thử – Phần 6: Xác định khả năng chống thấm nước.
- TCVN 8257-7 : 2009, Tấm xi măng sợi – Phương pháp thử – Phần 7: Xác định độ bền nước nóng.
- TCVN 8257-8 : 2009, Tấm xi măng sợi – Phương pháp thử – Phần 8: Xác định độ bền băng giá.
- TCVN 8257-9 : 2009, Tấm xi măng sợi – Phương pháp thử – Phần 9: Xác định độ bền mưa nắng.
Phân loại theo mục đích sử dụng tấm xi măng sợi
Theo mục đích sử dụng, tấm xi măng sợi (tấm cemboard) chia ra thành hai loại gồm: tấm xi măng sợi sử dụng trong nhà và tấm xi măng sợi sử dụng ngoài nhà, cụ thể như sau:
- Tấm xi măng sợi dùng ngoài nhà: là loại tấm sử dụng ngoài trời, chịu tác động trực tiếp của thời tiết như mưa, nắng, tuyết,… (nếu có). Loại này được chia thành bốn hạng tùy theo giá trị cường độ chịu uốn (theo TCVN 8257-2 : 2009). Nhà sản xuất sẽ công bố loại và hạng trong các tài liệu đi kèm sản phẩm.
- Tấm xi măng sợi dùng trong nhà: là loại tấm sử dụng trong nhà hoặc sử dụng ngoài trời nhưng không chịu tác động trực tiếp của thời tiết như mưa, nắng, tuyết,….Loại này được chia thành năm hạng tùy theo giá trị cường độ chịu uốn (theo TCVN 8257-2 : 2009). Nhà sản xuất sẽ công bố loại và hạng trong các tài liệu đi kèm sản phẩm.
Yêu cầu kỹ thuật tấm xi măng sợi
Yêu cầu kỹ thuật dành cho tấm xi măng sợi theo TCVN 8257 : 2009 bao gồm có 2 mục chính gồm: yêu cầu về kích thước và sai lệch kích thước, yêu cầu về tính chất cơ lý. Cụ thể như sau:
Yêu cầu về kích thước và sai lệch kích thước
Các yêu cầu kỹ thuật quy định cho kích thước và sai lệch kích thước của tấm xi măng sợi được quy định trong Bảng 1.
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Mức quy định | Phương pháp thử |
1. Kích thước danh nghĩa | TCVN 8259-1 : 2009 | ||
– Chiều dài thông thường, không lớn hơn | mm | 3000 | |
– Chiều rộng thông thường, không lớn hơn | mm | 1250 | |
– Chiều dày | mm | 3¸30 | |
2. Sai lệch kích thước danh nghĩa và sai lệch hình dạng | TCVN 8259-1 : 2009 | ||
– Chiều dài/chiều rộng (l/b) | |||
l(b) £ 1000 mm | mm | ± 5 | |
1000 < l(b) £ 1600 mm | % | ± 0,5 | |
l(b) > 1600 mm | mm | ± 8 | |
– Chiều dày (d)b | % | ±10 | |
– Độ thẳng cạnh | mm/m | 3 | |
– Độ vuông góc | mm/m | 4 | |
a Có thể sản xuất các sản phẩm có kích thước lớn hơn theo yêu cầu.
b Với loại tấm không nhám sử dụng ngoài trời, giá trị sai lệch lớn nhất về chiều dày trong một tấm không được vượt quá 15% giá trị đo được lớn nhất của chiều dày. |
Bảng 1 – Kích thước và sai lệch kích thước của tấm xi măng sợi
Các tính chất cơ lý
Các tính chất cơ lý của tấm xi măng sợi được quy định trong Bảng 2.
Tên chỉ tiêu | Mức quy định | Phương pháp thử | ||
1. Cường độ chịu uốn, MPa, không nhỏ hơn | Hạng | Ngoài nhà | Trong nhà | TCVN 8259-2 : 2009 |
1 | – | 4 | ||
2 | 4 | 7 | ||
3 | 7 | 10 | ||
4 | 13 | 16 | ||
5 | 18 | 22 | ||
2. Độ co giãn ẩm, %, không lớn hơn | 0,07 | TCVN 8259-4 : 2009 | ||
3. Khả năng chống thấm nước | Không tạo thành giọt nước ở mặt dưới | TCVN 8259-6 : 2009 | ||
4. Độ bền chu kỳ nóng lạnh, không nhỏ hơn* | 0,75 | TCVN 8259-5 : 2009 | ||
5. Độ bền nước nóng, không nhỏ hơn* | 0,75 | TCVN 8259-7 : 2009 | ||
6. Độ bền băng giá, không nhỏ hơn* | 0,75 | TCVN 8259-8 : 2009 | ||
7. Độ bền mưa – nắng* | Không bị nứt, không bị tách lớp | TCVN 8259-9 : 2009 | ||
* Những chỉ tiêu này không áp dụng cho tấm xi măng sợi có bề mặt được che phủ.
Các chỉ tiêu 4, 5, 6, 7 chỉ áp dụng cho tấm xi măng sợi loại sử dụng ngoài trời. |
Bảng 2 – Tính chất cơ lý của tấm xi măng sợi
Ghi nhãn, bao gói, bảo quản và vận chuyển
Ghi nhãn: Mỗi tấm xi măng sợi hoặc kiện hàng phải có ghi nhãn rõ ràng của nhà sản xuất hoặc bằng cách in trực tiếp hoặc dán nhãn với các thông tin tối thiểu sau:
- Tên nhà sản xuất, nhãn thương mại;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Chủng loại tấm, ví dụ: Tấm xi măng sợi ngoài nhà;
- Kích thước danh nghĩa khi sản xuất;
- Số lô; ngày, tháng, năm sản xuất.
Bao gói: Để vận chuyển và bảo quản, tấm xi măng sợi phải được xếp sao cho các mặt nhẵn úp vào nhau, cùng kích thước, cùng chủng loại rồi đóng kiện.
Bảo quản: Kho chứa tấm xi măng sợi phải có mái che, nền bằng bê tông hoặc lát gạch. Trong kho phải khô ráo, thoáng khí. Các kiện tấm xi măng sợi phải được kê cao cách mặt đất tối thiểu là 20 cm.
Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển tấm xi măng sợi phải khô, sạch, không được chở tấm xi măng sợi chung với các loại hóa chất khác có ảnh hưởng đến chất lượng của tấm.
Trên đây là tất cả những yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc gia mà một sản phẩm tấm xi măng sợi phải đáp ứng được để đảm bảo khi áp dụng tại công trình luôn đạt chất lượng tốt nhất, hy vọng những thông tin này đã giúp ích cho các bạn trong việc tự kiểm tra và đánh giá chất lượng tấm xi măng sợi từ nhà sản xuất. Xin gợi ý thêm cho các bạn một số thương hiệu cung cấp tấm xi măng sợi hàng đầu hiện nay gồm: Duraflex, Smileboard, SCG, SheraBoard,… Đây đều là những thương hiệu tấm xi măng sợi với chất lượng cao và uy tín bậc nhất trên thị trường.